phpMyAdmin là gì? Tính năng và cách sử dụng

1598
19-12-2018
phpMyAdmin là gì? Tính năng và cách sử dụng

Bạn có thể sử dụng phpMyAdmin cho hầu hết các hệ điều hành. phpMyAdmin có thể xuất và nhập cơ sở dữ liệu được tạo và quản lý bởi MySQL DBMS, cũng như làm việc với một số định dạng dữ liệu khác. Cùng Bizfly Cloud tìm hiểu tính năng và cách sử dụng phpMyAdmin nhé!

phpMyAdmin là gì?

phpMyAdmin là một ứng dụng web miễn phí cung cấp GUI sử dụng kết hợp với hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu MySQL. Đây là công cụ quản trị MySQL phổ biến nhất được sử dụng bởi hàng triệu người dùng trên toàn thế giới và đã giành được nhiều giải thưởng.

Được viết bằng PHP, phpMyAdmin có tất cả các chức năng phổ biến mà bạn cần khi phát triển ứng dụng hoặc trang web dựa trên MySQL. phpPgAdmin là một sản phẩm cung cấp chức năng tương tự cho DBMS PostgreQuery. 

>> Tham khảo thêm: PHP là gì? Bắt đầu viết câu lệnh PHP đầu tiên của bạn

Tổng quan về khả năng của phpMyAdmin

Bạn có thể sử dụng phpMyAdmin cho hầu hết các hệ điều hành. phpMyAdmin có thể xuất và nhập cơ sở dữ liệu được tạo và quản lý bởi MySQL DBMS, cũng như làm việc với một số định dạng dữ liệu khác.

Danh sách các định dạng được hỗ trợ: SQL, CVS, CodeGen, CVS cho Microsoft Excel, Microsoft Word 2000, JSON, LaTeX, MediaWiki Table, OpenDocument Spreadsheet, OpenDocument Text, PDF, PHP Array, Texy! Text và kiểu dữ liệu YAML.

>> Tìm hiểu thêm: Hệ điều hành là gì? Mục tiêu và chức năng của hệ điều hành

Tính năng chung

Với phpMyAdmin, bạn có thể:

Tạo và xóa người dùng, quản lý quyền người dùng

Tạo, thay đổi và xóa cơ sở dữ liệu, bảng, trường và hàng

Tìm kiếm đối tượng trong toàn bộ cơ sở dữ liệu hoặc trong bảng

Nhập và xuất dữ liệu theo các định dạng khác nhau, bao gồm SQL, XML và CSV

Giám sát quá trình và theo dõi hiệu suất của các truy vấn khác nhau

Thực hiện các truy vấn SQL tùy chỉnh

Sao lưu cơ sở dữ liệu MySQL của bạn ở chế độ thủ công

Công cụ này rất đơn giản để thiết lập và sử dụng. Nó thường được cài đặt trên cùng một máy tính với cơ sở dữ liệu MySQL, vì vậy tất cả các lệnh được thực thi rất nhanh và không phụ thuộc vào vào kết nối mạng.

>> Xem thêm: Vài điều cơ bản về SQL là gì?

Quản trị DBMS MySQL

phpMyAdmin là một công cụ hoàn hảo để duyệt cơ sở dữ liệu, quản lý các đặc quyền người dùng và thực hiện các truy vấn SQL, ngoài ra, nó có thể được coi là một công cụ quản trị đầy đủ tính năng.

Bạn vừa có thể làm việc với một đối tượng, vừa xử lý các tình huống không thể đoán trước, chẳng hạn như SQL injection, lỗi người dùng và các trường hợp database corruption khác. Đặc biệt, nó có khả năng sao lưu MySQL tự động.

>> Tìm hiểu thêm: SQL Injection là gì? Tác hại và cách khắc phục

Ưu điểm của phpMyAdmin

  • phpMyAdmin có thể chạy trên bất kỳ máy chủ hoặc bất kỳ hệ điều hành nào vì nó có trình duyệt web.
  • Dễ dàng tạo, xóa và chỉnh sửa cơ sở dữ liệu, quản lý tất cả các phần tử bằng giao diện đồ họa của phpMyAdmin
  • phpMyAdmin giúp kiểm soát sự cho phép của người dùng và vận hành nhiều máy chủ cùng một lúc.
  • phpMyAdmin cung cấp giao diện tập lệnh để chạy các tập lệnh PHP để kết nối với cơ sở dữ liệu và thực hiện các hoạt động tùy chỉnh.
  • Định dạng sao lưu đa dạng. phpMyAdmin cho phép sao lưu cơ sở dữ liệu ở nhiều định dạng khác nhau như XML, CSV, SQL, PDF, Văn bản OpenDocument, Excel, Word và Excel, v.v.
  • Giao diện dễ sử dụng của phpMyAdmin cho phép tạo và chạy các truy vấn phức tạp, tạo và chỉnh sửa các chức năng, trình kích hoạt, v.v. một cách dễ dàng.
  • Cộng đồng hỗ trợ lớn

Điểm yếu trong việc sao lưu dữ liệu của phpMyAdmin

  • Không có sao lưu theo lịch trình - Lập lịch sao lưu tự động không khả thi.
  • Không mã hóa - phpMyAdmin xuất cơ sở dữ liệu trong các tệp văn bản thông thường, do đó cần dung lượng lưu trữ cao và bảo mật kém.
  • phpMyAdmin là phần mềm dựa trên web, vì vậy nó chỉ chạy trên trình duyệt web - bạn chỉ có thể sao lưu vào các local drive trên hệ thống của mình.
  • Các tệp được xuất bằng phpMyAdmin thường tốn rất nhiều dung lượng lưu trữ trên đĩa

Các cài đặt phpMyAdmin

Tất cả các tài khoản lưu trữ trên các máy chủ SiteGround đều đi kèm với phần mềm phpMyAdmin được cài đặt sẵn. Ứng dụng có thể được mở từ cPanel -> phpMyAdmin tool.

phpMyAdmin là gì? Tính năng và cách sử dụng - Ảnh 1.

Tuy nhiên, bạn có thể vẫn phải cài đặt phpMyAdmin theo cách thủ công. Cách dễ nhất là cài đặt ứng dụng từ công cụ Softacificent trong cPanel. Ngoài ra, bạn có thể thực hiện cài đặt bằng tay.

>> Tham khảo thêm: cPanel là gì? Hướng dẫn trình quản lý hosting cPanel cho người mới bắt đầu

Trước tiên bạn phải tải xuống phiên bản phần mềm mới nhất tại đây (https://www.phpmyadmin.net/downloads/). Sau đó, upload kho lưu trữ đã tải xuống (downloaded archive) trên tài khoản của bạn qua FTP trong thư mục public_html.

Khi package được tải lên tài khoản, hãy tiến hành giải nén, một thư mục mới có tên phpMyAdmin-X.X.X xuất hiện, trong đó X.X.X là phiên bản của phần mềm bạn đã tải xuống. Nếu muốn, bạn có thể đổi tên thư mục đó thành phpmyadmin, và truy cập ứng dụng với http://yourdomainname.com/phpmyadmin.

Bước tiếp theo là truy cập vào thư mục đã tạo bằng trình duyệt. Nếu bạn đã đổi tên thư mục thành phpmyadmin, thì URL sẽ là http://yourdomainname.com/phpmyadmin. Trang đăng nhập phpMyAdmin hiện lên.

phpMyAdmin là gì? Tính năng và cách sử dụng - Ảnh 2.

Để bắt đầu sử dụng phần mềm, bạn nhập tên người dùng và mật khẩu MySQL, sau đó nhấp vào nút Go. Bạn cũng có thể sử dụng tên người dùng và mật khẩu cPanel, điều này sẽ cho phép bạn quản lý tất cả các cơ sở dữ liệu trên tài khoản lưu trữ của mình.

>> Xem thêm: FTP là gì? Hướng dẫn cách chuyển file lên hosting server bằng FTP

Database Operations

Trước tiên, mở công cụ phpMyAdmin từ cPanel, sau đó chuyển đến tab Databases. Chọn một cơ sở dữ liệu và điều hướng đến tab Operations. Một trang mới mở ra, trên đó bạn có thể tìm thấy tất cả các hoạt động sử dụng trên cơ sở dữ liệu.

phpMyAdmin là gì? Tính năng và cách sử dụng - Ảnh 3.

Phần đầu tiên là Create table cho phép bạn tạo một bảng mới tại cơ sở dữ liệu hiện tại. Nhập tên bảng và số lượng các trường. Sau đó click Go.

Phần thứ hai được đặt tên là Rename database to. Đổi tên cơ sở dữ liệu không thể được thực hiện trực tiếp thông qua phpMyAdmin do thiếu đặc quyền cho người dùng. Nếu muốn đổi tên cơ sở dữ liệu, bạn nên tạo cơ sở dữ liệu MySQL mới, xuất bảng cơ sở dữ liệu và nhập chúng vào cơ sở dữ liệu mới. Sau đó, bạn xóa cơ sở dữ liệu cũ thông qua cPanel -> MySQL Databases.

Tương tự như thế là phần Copy database to. Sự khác biệt với Rename database to là bạn không nên xóa source database.

Phần cuối cùng cho phép bạn thay đổi cơ sở dữ liệu, đó là Collation. Chọn các tùy chọn trong menu thả xuống và xác nhận sửa đổi bằng cách nhấp vào Go.

Database Table Operations

Để thực hiện các hoạt động tương ứng trên database table, chọn table trong phpMyAdmin và nhấp vào Operations tab.

phpMyAdmin là gì? Tính năng và cách sử dụng - Ảnh 4.

Move table to: cho phép bạn di chuyển bảng với một tên mới trong cơ sở dữ liệu hiện tại hoặc dưới một cơ sở dữ liệu khác.

Table options: bạn có thể đổi tên bảng, chèn nhận xét, thay đổi công cụ lưu trữ và đối chiếu.

Copy table to: bạn có thể sao chép bảng có tên mới trong cơ sở dữ liệu hiện tại hoặc bảng đó có thể được sao chép trong cơ sở dữ liệu khác.

Table Maintenance: bạn sẽ tìm thấy các tùy chọn khác nhau, giúp bạn duy trì bảng cơ sở dữ liệu của mình:

Analyze table: phân tích và lưu trữ key distribution cho bảng. Sau đó, máy chủ MySQL sử dụng key distribution được lưu trữ cho các hoạt động JOINT (tham gia) và cho các quyết định sử dụng index nào trong truy vấn bảng.

Check table: kiểm tra bảng và các view liên quan nhằm tìm ra lỗi và sự cố.

Repair table: sửa chữa bảng bị hỏng.

Optimize table: nên được thực hiện khi bạn xóa hoặc sửa đổi nhiều bản ghi từ bảng. Nó giúp lấy lại không gian đã sử dụng.

Flush the table: xóa và tải lại internal cache có liên quan đến bảng.

Nguồn: Bizfly Cloud chia sẻ

>> Có thể bạn quan tâm: Laravel là gì? Vì sao Laravel web development là PHP Framework tốt nhất?

SHARE